Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lý 11 Nâng cao Bài 1.28 trang 11 SBT Lý 11 Nâng cao: CHƯƠNG I: ĐIỆN...

Bài 1.28 trang 11 SBT Lý 11 Nâng cao: CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG...

Bài 1.28 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. \({{{F_2}} \over {{F_3}}} = {{{q_2}} \over {{q_3}}}{\left( {{{{r_3}} \over {{r_2}}}} \right)^2} = 2\). CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1.28 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm (Hình 1.6). 

Điện tích \({q_1} =  + 4\mu C\) được giữ tại gốc tọa độ O. Điện tích \({q_2} =  – 3\mu C\) đặt cố định tại M trên trục Ox, \(\overline {OM}  =  + 5cm\). Điện tích \({q_3} =  – 6\mu C\) đặt cố định tại N trên trục Oy, \(\overline {ON}  =  + 10cm\). Bỏ lực giữ để điện tích \({q_1}\) chuyển động. Hỏi ngay sau khi được giải phóng thì điện tích \({q_1}\) có gia tốc bằng bao nhiêu ? Vẽ vecto gia tốc của \({q_1}\) lúc đó . Cho biết hạt mang điện tích \({q_1}\) có khối lượng \(m = 5g\).

Gọi \(\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) là các lực mà \({q_2},{q_3}\) tác dụng lên \({q_1}\) (Hình 1.5G) 

\({F_2} = k{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|} \over {r_2^2}};{F_3} = k{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|} \over {r_3^2}}\)

\({{{F_2}} \over {{F_3}}} = {{{q_2}} \over {{q_3}}}{\left( {{{{r_3}} \over {{r_2}}}} \right)^2} = 2\)

\({F^2} = F_2^2 + F_3^2 = 5F_3^2\)

\(F = ma\)

Suy ra \(a = {F \over m} = {{\sqrt 5 {F_3}} \over m} = {{9.24} \over {\sqrt 5 }}{10^2} = 9660m/{s^2}.\)