Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lý 11 Nâng cao Bài 7.43 trang 89 SBT Lý 11 Nâng cao: Một học sinh...

Bài 7.43 trang 89 SBT Lý 11 Nâng cao: Một học sinh do thường xuyên đặt sách cách gần mắt 11 cm khi đọc nên sau một thời gian học sinh ấy không...

Bài 7.43 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. \(\eqalign{ & d’ = – \left| {11 – 1} \right| = – 10cm \cr & \Rightarrow d = {{d’f} \over {d’ – f}} \cr} \). CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 7.43 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Một học sinh do thường xuyên đặt sách cách gần mắt 11 cm khi đọc nên sau một thời gian học sinh ấy không còn thấy rõ những vật ở cách mắt mình lớn hơn 101 cm.

a) Mắt học sinh đó bị mắc tật gì ? Có mấy cách khắc phục tật đó ?

b) Xác định khoảng có thể nhìn thấy rõ của mắt, nếu học sinh đó đeo kính để cho mắt lại có thể nhìn tháy vật ở xa vô cực. Kính đeo cách mắt 1 cm.

a) Mắt không thể nhìn xa hơn 1,01 m là mắt bị tật cận thị. Có hai cách khắc phục : đeo kính phân kì hoặc phẫu thuật giác mạc. Nếu đeo kính phân kì thì có thể tính được độ tụ của kính, nếu cho biết khoảng cách giữa kính và mắt.

b) Tính độ tụ của kính khi đeo vào mắt có thể nhìn thấy vật ở xa vô cực.

Tiêu cự kính phân kì cần đeo là :

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& f = – \left( {O{C_V} – O{O_1}} \right) = – \left( {101 – 1} \right) \cr
& = – 100cm = – 1m \cr
& D = {1 \over f} = – 1dp \cr} \)

Vị trí vật gần mắt nhất khi đeo kính mà mắt còn có thể thấy rõ được, là vị trí nếu đặt vật tại đó, kính sẽ cho một ảnh ảo nằm tại điểm cực cận của mắt. Do vậy khoảng cách từ ảnh tới kính là :

\(\eqalign{
& d’ = – \left| {11 – 1} \right| = – 10cm \cr
& \Rightarrow d = {{d’f} \over {d’ – f}} \cr} \)

Thay số, ta được \(d = 11,11cm\).

Vậy vật có thể đặt gần mắt nhất một khoảng \(11,11cm + 1cm = 12,11cm\).

Từ đây suy ra khoảng có thể nhìn thấy rõ của mắt là từ 12,11 cm đến \(\infty \).