Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 12 trang 87 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 12 trang 87 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng 2a...

‒ Cách xác định góc phẳng nhị diện [A,d,B]: Dựng mặt phẳng (P) vuông góc với d, gọi a, Hướng dẫn cách giải/trả lời bài 12 trang 87 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương VIII. Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng \(2a...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng 2a, cạnh đáy nhỏ bằng a, chiều cao h = 2a và bán kính đáy phần trụ rỗng bên trong bằng \frac{a}{2}.

a) Tìm góc phẳng nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.

b) Tính thể tích chân cột nói trên theo a.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

‒ Cách xác định góc phẳng nhị diện \left[ {A,d,B} \right]: Dựng mặt phẳng \left( P \right) vuông góc với d, gọi a,a’ lần lượt là giao tuyến của \left( P \right) với hai nửa mặt phẳng chứa A,B, khi đó \left[ {A,d,B} \right] = \left( {a,a’} \right).

‒ Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều: V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right).

‒ Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ: V = \pi {R^2}h.

Answer - Lời giải/Đáp án

Mô hình hoá chân cột bằng gang bằng cụt chóp tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ với O,O’ là tâm của hai đáy. Vậy AB = 2{\rm{a}},A’B’ = a,OO’ = 2a.

Gọi M,M’ lần lượt là trung điểm của CD,C’D’.

Advertisements (Quảng cáo)

A’B’C'{\rm{D}}’ là hình vuông \Rightarrow O’M’ \bot C'{\rm{D}}’

CDD’C’ là hình thang cân \Rightarrow MM’ \bot C’D’

Vậy \widehat {MM’O’} là góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy nhỏ, \widehat {M’MO} là góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy lớn.

Kẻ M’H \bot OM\left( {H \in OM} \right)

OMM’O’ là hình chữ nhật

\Rightarrow OH = O’M’ = \frac{a}{2},OM = a,MH = OM - OH = \frac{{\rm{a}}}{2}

\begin{array}{l}\tan \widehat {M’MO} = \frac{{M’H}}{{MH}} = 4\\ \Rightarrow \widehat {M’MO} = 75,{96^ \circ } \Rightarrow \widehat {MM’O’} = {180^ \circ } - \widehat {M’MO} = 104,{04^ \circ }\end{array}

b) Diện tích đáy lớn là: S = A{B^2} = 4{{\rm{a}}^2}

Diện tích đáy bé là: S’ = A’B{‘^2} = {a^2}

Thể tích hình chóp cụt là: {V_1} = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right) = \frac{1}{3}.2a\left( {4{{\rm{a}}^2} + \sqrt {4{{\rm{a}}^2}.{a^2}} + {a^2}} \right) = \frac{{14{{\rm{a}}^3}}}{3}

Thể tích hình trụ rỗng là: {V_2} = \pi {R^2}h = \pi .{\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}.2{\rm{a}} = \frac{{\pi {a^3}}}{2}

Thể tích chân cột là: V = {V_1} - {V_2} = \left( {\frac{{14}}{3} - \frac{\pi }{2}} \right){a^3}.

Advertisements (Quảng cáo)