Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 66, 67 Toán 11 tập 2 – Chân...

Giải mục 2 trang 66, 67 Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giả sử (P)(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì?...

Phân tích và giải Hoạt động 2 , Hoạt động 3, Thực hành 1 , Vận dụng 1 mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc. Từ một điểm (O) vẽ hai tia (Ox) và (Oy) lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc (xOy)... Giả sử (P)(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì?

Hoạt động 2

Từ một điểm O vẽ hai tia OxOy lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc xOy.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hành đo góc và trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

^xOy=90.


Hoạt động 3

Cho hai mặt phẳng (P)(Q) cắt nhau theo giao tuyến d điểm M không thuộc (P)(Q). Gọi HK lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên (P)(Q). Gọi O là giao điểm của d(MHK) (Hình 8).

a) Giả sử (P)(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì? Tìm trong (P) đường thẳng vuông góc với (Q).

b) Giả sử (P) chứa đường thẳng a với a(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì? Tính góc giữa (P)(Q).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng (α)(β) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với (α)(β).

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có:

MH(P)MHOHMK(Q)MKOK((P),(Q))=90(MH,MK)=90MHMK

Tứ giác MHOK^MHO=^MKO=^HMK=90.

Vậy tứ giác MHOK là hình chữ nhật.

Trong (P) có đường thẳng OH vuông góc với (Q).

b) Ta có:

a(Q)aOKMH(P)MHa}MHOK

Lại có MH(P). Vậy OK(P)OKOH

Tứ giác MHOK^MHO=^MKO=^HOK=90.

Vậy tứ giác MHOK là hình chữ nhật.

Advertisements (Quảng cáo)

((P),(Q))=(MH,MK)=^HMK=90.


Thực hành 1

Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông. Chứng minh rằng:

a) (SAC)(ABCD);

b) (SAC)(SBD).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Gọi O=ACBD.

Tam giác SAC cân tại SSOAC

Tam giác SBD cân tại SSOBD

SO(ABCD)SO(SAC)}(SAC)(ABCD)

b) ABCD là hình vuông ACBD

SOAC

AC(SBD)AC(SAC)}(SAC)(SBD)


Vận dụng 1

Mô tả cách kiểm tra một bức tường vuông góc với mặt sàn bằng hai cái êke trong Hình 10.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặt êke sao cho hai cạnh góc vuông của hai êke chạm nhau tạo thành một đường thẳng, hai cạnh còn lại của hai êke sát với mặt sàn.

Nếu đường thẳng đó nằm sát với bức tường thì bức tường vuông góc với mặt sàn.

Advertisements (Quảng cáo)