Hoạt động 2
Từ một điểm O vẽ hai tia Ox và Oy lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc xOy.
Thực hành đo góc và trả lời câu hỏi.
^xOy=90∘.
Hoạt động 3
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d điểm M không thuộc (P) và (Q). Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên (P) và (Q). Gọi O là giao điểm của d và (MHK) (Hình 8).
a) Giả sử (P)⊥(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì? Tìm trong (P) đường thẳng vuông góc với (Q).
b) Giả sử (P) chứa đường thẳng a với a⊥(Q), hãy cho biết tứ giác MHOK là hình gì? Tính góc giữa (P) và (Q).
Sử dụng định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng (α) và (β) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với (α) và (β).
a) Ta có:
MH⊥(P)⇒MH⊥OHMK⊥(Q)⇒MK⊥OK((P),(Q))=90∘⇒(MH,MK)=90∘⇒MH⊥MK
Tứ giác MHOK có ^MHO=^MKO=^HMK=90∘.
Vậy tứ giác MHOK là hình chữ nhật.
Trong (P) có đường thẳng OH vuông góc với (Q).
b) Ta có:
a⊥(Q)⇒a⊥OKMH⊥(P)⇒MH⊥a}⇒MH∥OK
Lại có MH⊥(P). Vậy OK⊥(P)⇒OK⊥OH
Tứ giác MHOK có ^MHO=^MKO=^HOK=90∘.
Vậy tứ giác MHOK là hình chữ nhật.
Advertisements (Quảng cáo)
((P),(Q))=(MH,MK)=^HMK=90∘.
Thực hành 1
Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông. Chứng minh rằng:
a) (SAC)⊥(ABCD);
b) (SAC)⊥(SBD).
Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
a) Gọi O=AC∩BD.
Tam giác SAC cân tại S⇒SO⊥AC
Tam giác SBD cân tại S⇒SO⊥BD
⇒SO⊥(ABCD)SO⊂(SAC)}⇒(SAC)⊥(ABCD)
b) ABCD là hình vuông ⇒AC⊥BD
SO⊥AC
⇒AC⊥(SBD)AC⊂(SAC)}⇒(SAC)⊥(SBD)
Vận dụng 1
Mô tả cách kiểm tra một bức tường vuông góc với mặt sàn bằng hai cái êke trong Hình 10.
Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Đặt êke sao cho hai cạnh góc vuông của hai êke chạm nhau tạo thành một đường thẳng, hai cạnh còn lại của hai êke sát với mặt sàn.
Nếu đường thẳng đó nằm sát với bức tường thì bức tường vuông góc với mặt sàn.