Bài 4. Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây.
a) \(FeS\) và \(FeCO_3\).
b) \(N{a_2}S{O_4}\) và \(N{a_2}S{O_3}\).
a) Dùng dung dịch \(HCl\) dư.
+ Mẫu sủi bọt khí không mùi làm đục nước vôi trong dư là \(FeC{O_3}\)
\(\eqalign{
& F{\rm{e}}C{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O. \cr
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O. \cr} \)
+ Mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là \(FeS\).
Advertisements (Quảng cáo)
\(F{\rm{e}}S + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}S \uparrow .\)
b) Dùng dung dịch \(HCl\).
+ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là \(N{a_2}S{O_3}\).
\(N{a_2}S{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + S{O_2} \uparrow + {H_2}O.\)
Cho dung dịch \(BaC{l_2}\) vào dung dịch vừa thu được.
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là \(N{a_2}S{O_4}\)
\(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow .\)