a. Trình bày sơ đồ và phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.
b. Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A
c. Hãy xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml.
Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl ( có màng ngăn và điện cực trơ ).
a. Trình bày sơ đồ và phương trình hoá học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.
b. Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A
c. Hãy xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml.
a)
CuCl2→Cu2++2Cl−,KCl⟶K++Cl−
Catot(−):Cu2+,K+,H2O
Cu2++2e→Cu.2H2O+2e→H2+2OH−
Anot (+): Cl−,H2O
2Cl−−2e→Cl2↑
b)
Advertisements (Quảng cáo)
nCuCl2=13,5135=0,1mol
nKCl=14,974,5=0,2mol
Thứ tự điện phân: CuCl2 điện phân hết thì KCl tiếp tục điện phân
Thời gian điện phân CuCl2:
m=196500.An.I.t⇒0,1.64=196500.642.5,1.t⇒t=3784,3(s).
Thời gian điện phân KCl là: 2.3600−3784,3=3415,7 (s).
CuCl2dpdd⟶Cu+Cl2↑
0,1 → 0,1 → 0,1
Khối lượng Cl2 sinh ra từ phản ứng điện phân KCl
mCl2=196500.712.5,1.3415,7=6,41(g).2KCl+2H2Odpdd⟶cvngan2KOH+H2↑+Cl2↑.
0,18 ← 0,18 ← 6,4171=0,09
Sau điện phân các chất còn lại trong dung dịch là: KOH0,18mol;KCl dư 0,02mol
c) Nồng độ các dung dịch sau điện phân là:
CMKOH=0,180,2=0,9M,
CMKCl=0,020,2=0,1M.