Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.
Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực (+) và điện cực đồng với cực ( - ) của nguồn điện.
Thí nghiệm 2: đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực ( - ) và điện cực đồng với cực (+) của nguồn điện .
a. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên
b. Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong 2 thí nghiệm trên.
c. Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau 2 thí nghiệm.
a. CuSO4→Cu2++SO42−
Hiện tượng thí nghiệm 1: Graphit là anot (cực +), Cu là catot ( cực -)
Ở anot có bọt khí O2 thoát ra; ở catot có Cu bám lên, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Catot ( - ): Cu2+,H2O
Cu2++2e→Cu.
anot(+):SO42−,H2O
H2O−2e→2H++12O2
Advertisements (Quảng cáo)
Phương trình điện phân:
CuSO4+H2Ođpdd⟶Cu+12O2+H2SO4
Hiện tượng thí nghiệm 2:
Cực Cu (anot) bị tan, cực graphit (catot) có Cu bám lên, màu xanh của dung dịch không đổi.
Catot ( - ): Cu2+,H2O
Cu2++2e→Cu.
anot(+):SO42−,H2O
Cu→Cu2++2e
Phương trình điện phân:
Cuanot+Cu2+dddpdd⟶Cu2+dd+Cucatot
b. Thí nghiệm 1: pH giảm ( nồng độ H+ tăng)
Thí nghiệm 2: pH không đổi
c. Thí nghiệm 1: Nồng độ Cu2+ sau điện phân giảm.
Thí nghiệm 2: Nồng độ Cu2+ không thay đổi trong quá trình điện phân.