Cho \(10\) lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \({N_2}\) và \(C{O_2}\) tác dụng với 2 lít dung dịch \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) nồng độ \(0,02\) mol/l thu được \(1\;g\) chất kết tủa.
Ta có: \({n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,02.2 = 0,04mol > {n_{CaC{O_3}}} = {1 \over {100}} = 0,01mol.\)
Có 2 trường hợp.
Trường hợp 1: \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư ,\(C{O_2}\) thiếu.
\(\eqalign{
& Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O. \cr
& \cr} \)
\(0,01 \leftarrow 0,01\)
Advertisements (Quảng cáo)
\( \Rightarrow \% {V_{C{O_2}}} = {{0,01.22,4} \over {10}} .100\%= 2,24\% \Rightarrow \% {V_{{N_2}}} = 97,76\% .\)
Trường hợp 2: \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) thiếu , \(CO_2\) dư.
\(Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(0,04 \to 0,04 \to 0,04\)
\(CaC{O_3} + C{O_2}dư + {H_2}O \to Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\)
\((0,04 - 0,01) \to 0,03\)
\( \Rightarrow \% {V_{C{O_2}}} = {{\left( {0,04 + 0,03} \right).22,4} \over {10}}.100 = 15,68\% \Rightarrow \% {V_{{N_2}}} = 84,32\% .\)