Vẽ đồ thị biểu diễn số mol \(CaC{O_3}\) sinh ra phụ thuộc vào số mol \(C{O_2}\) tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\). Biết dung dịch chứa 1 mol \(Ca{(OH)_2}\), số mol \(C{O_2}\) tham gia phản ứng lần lượt là: 0; 0,5; 1;1,5; 2.
Dựa vào đồ thị, hãy cho biết số mol \(C{O_2}\) đã tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) để thu được 0,75 mol \(CaC{O_3}\).
Đáp án
Viết các phương trình hoá học:
\(Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\) ( 1 )
\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\) (2)
Lần lượt thay các số mol \(C{O_2}\) vào (1) và (2) để tìm số mol \(CaC{O_3}\) sau các phản ứng. Ta lập được bảng sau:
\({n_{C{O_2}}}\) |
0 |
0,5 |
1 |
Advertisements (Quảng cáo) 1,5 |
2 |
\({n_{CaC{O_3}}}\) |
0 |
0,5 |
1 |
0,5 |
0 |
Đồ thị biểu diễn số mol \(CaC{O_3}\) phụ thuộc vào số mol \(C{O_2}\):
Từ điểm 0,75 mol \(CaC{O_3}\) trên trục tung kẻ đoạn thẳng song song với trục hoành. Đoạn thẳng này cắt đồ thị ở nhữmg điểm a và b, từ những điểm này ta kẻ các đoạn thång song song với truc tung. Ta có các số 0,75 và 1,25. Đó là các số mol \(C{O_2}\) cần dùng để có được 0,75 mol \(CaC{O_3}\).