Advertisements (Quảng cáo)
6. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Hướng dẫn.
nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = \(\frac{2,55}{102}\) = 0,025 (mol)
Có hai trường hợp:
a)NaOH thiếu.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
0,05.3 0,05 (mol)
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (2)
0,05 0,025 (mol)
=>CM (NaOH) = \(\frac{0,15}{0,2}\) = 0,75 (M).
Advertisements (Quảng cáo)
b) NaOH dư một phần.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
0,1 0,3 0,1 (mol)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
0,05 0,05 (mol)
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (3)
0,05 0,025 (mol)
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = \(\frac{0,35}{0,2}\) = 1,75 (M).
Mục lục môn Hóa 12
- CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
- Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Nhôm và hợp chất của nhôm
- Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm