Trang chủ Lớp 12 SBT Toán lớp 12 Bài tập trắc nghiệm trang 38, 39 SBT Giải tích 12: Hàm...

Bài tập trắc nghiệm trang 38, 39 SBT Giải tích 12: Hàm số dạng này có một điểm cực đại tại x = 0 và...

Hàm số dạng này có một điểm cực đại tại x = 0 và đồng biến trên khoảng (-∞; b) với b ≤ 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0).. Bài tập trắc nghiệm trang 38, 39 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 – Bài tập trắc nghiệm – Chương I

Advertisements (Quảng cáo)

1. Hàm số \(y =  – {{{x^4}} \over 2} + 1\) đồng biến trên khoảng:

A. (-∞; 0)            B. (1; +∞)          C. (-3; 4)              D. (-∞; 1)

2. Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó?

A. \(m =  – 1\)                                 B. \(m > 1\)       

C. \(m \in \left( { – 1;1} \right)\)                        D. \(m \le  – {5 \over 2}\) 

3. Các điểm cực tiểu của hàm số  là:

A. \(x =  – 1\)                                  B. \(x = 5\)               

C. \(x = 0\)                                     D. \(x = 1,\,\,x = 2\) 

4. Giá trị lớn nhất của hàm số  là:

A. 3                        B. 2                        C. 5                       D. 10

5. Cho hàm số  

A. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định;

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞;+∞);

C. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định;

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞;+∞).

6. Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số \(y = {{{x^2} – 2x – 3} \over {x – 2}}\) và  là:

A. (2; 2)               B. (2; -3)              C(-1; 0)                D. (3; 1)

7. Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left( {x – 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right)\) với trục hoành là:

A. 2                        B. 3                        C. 0                         D. 1

Hướng dẫn làm bài:

1. Chọn A.

Hàm số dạng này có một điểm cực đại tại x  = 0 và đồng biến trên khoảng (-∞; b) với b ≤ 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0).

2. Chọn D

\(\eqalign{
& y’ = {{ – x + 4x + 2m + 1} \over {{{\left( {2 – x} \right)}^2}}};\,y’ \le 0\left( {x \ne 2} \right) \cr
& \Leftrightarrow \Delta ‘ = 2m + 5 \le 0 \cr}\)

dấu “=” xảy ra nhiều nhất tại hai điểm, nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞) khi \(m \le  – {5 \over 2}\).

3. Chọn C

Ta có \(y\left( 0 \right) = 2,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\left( a \right) = {a^4} + 3{a^2} + 2 \ge 2\) với mọi a ≠ 0

Vậy hàm số có một điểm cực tiểu là x = 0.

4. Chọn B

Với mọi x ≠ 0 ta đều có \(y = {4 \over {{x^2} + 2}} \le {4 \over {0 + 2}} = 2\)

nên hàm số đạt giá trị lớn nhất khi x = 0 hay \(\mathop {\max y}\limits_R  = 2\).

5. Chọn A

6. Chọn C

Hàm số \(y = {{{x^2} – 2x – 3} \over {x – 2}}\) không xác định tại x = 2 nên phải loại (A), (B).

Thay x = 3 vào hàm số trên, ta được y(3) = 0. Mặt khác, hàm số thứ hai có giá trị là 4 khi x = 3, do đó loại (D). Vậy (C) là khẳng định đúng.

7. Chọn D

Vì \({x^2} + x + 4 > 0\) với mọi x nên phương trình \(\left( {x – 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right) = 0\) chỉ có một nghiệm là x = 3. Do đó, đồ thị của hàm số đã cho chỉ có một giao điểm với trục hoành.