ĐỀ 2.
Câu 1 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (4,5 điểm)
Cho hàm số y=−13x3+x2+m−1
1) Chứng minh rằng đồ thị của hàm số đã cho luôn có hai điểm cực trị. Xác định m để một trong những điểm cực trị đó thuộc trục Ox.
2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m=13
3) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) , biết rằng tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng y=13x−2
4) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) , trục hoành và hai đường thẳng x = 0 và x = 2.
Hướng dẫn làm bài
1) y′=−x2+2x;y′=0⇔[x=0x=2
Ta có y’ > 0 với x∈(0;2) và y’ < 0 khi x thuộc các khoảng (−∞;0),(2;+∞). Vậy với mọi m, đồ thị của hàm số luôn có điểm cực tiểu (0; m – 1) và điểm cực đại (2;m+13). Một trong các điểm cực trị nằm trên trục Ox khi và chỉ khi hoặc m+13=0⇔m=−13 hoặc m – 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1.
2) Với m = {1 \over 3} , ta có y = - {1 \over 3}{x^3} + {x^2} - {2 \over 3}
3) Hệ số góc của tiếp tuyến là -3. Hoành độ tiếp điểm thỏa mãn phương trình
- {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\Rightarrow \left[ {\matrix{{{x_1} = - 1} \cr {{x_2} = 3} \cr} } \right.
Các tung độ của tiếp điểm tương ứng là {y_1} = {2 \over 3};{y_2} = - {2 \over 3}
Vậy ta có hai tiếp tuyến y = - 3x - {7 \over 3} và y = - 3x + {{25} \over 3}
4) Vì I(1; 0) là tâm đối xứng của (C) nên hình phẳng đã cho gồm hai hình đối xứng với nhau qua điểm I (1; 0) . Vậy : S = 2\int\limits_0^1 {({1 \over 3}{x^3} - {x^2} + {2 \over 3})dx = {5 \over 6}} (đơn vị thể tích)
Câu 2 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (3 điểm)
1) Giải phương trình {3^{{x \over 5}}} + {3^{{{x - 10} \over {10}}}} = 84
2) Giải bất phương trình {\log _{\sqrt 2 }}(3 - 2x) > 1
Hướng dẫn làm bài
1) Đặt {3^{{x \over {10}}}} = t(t > 0) , ta có:
{t^2} + {t \over 3} = 84 \Leftrightarrow 3{t^2} + t - 252 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{t = 9} \cr {t = - 9{1 \over 3}(l)} \cr} } \right.
Như vậy {3^{{x \over {10}}}} = {3^2} \Leftrightarrow x = 20
Advertisements (Quảng cáo)
2) Điều kiện: 3 - 2x > 0 \Leftrightarrow x < {3 \over 2}
Bất phương trình đã cho tương đương với 3 - 2x > \sqrt 2
\Leftrightarrow x < {{3 - \sqrt 2 } \over 2} (thỏa mãn điều kiện)
Câu 3 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (2,5 điểm)
1) Tính tích phân \int\limits_0^3 {{{\sqrt {x + 1} + 2} \over {\sqrt {x + 1} + 3}}} dx (đặt t = \sqrt {x + 1} )
2) Xác định tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện:
a) |z + 1| = |z - i| b) |z{|^2} + 3z + 3\overline z = 0
Hướng dẫn làm bài
1) Đặt t = \sqrt {x + 1} \Rightarrow {t^2} = x + 1 . Do đó, dx = 2tdt
Khi x = 0 thì t = 1, khi x = 3 thì t = 2.
Vậy I = \int\limits_1^2 {{{(t + 2).2tdt} \over {t + 3}} = } \int\limits_1^2 {(2t - 2 + {6 \over {t + 3}})dt = 1 + 6\ln {5 \over 4}}
2) a) Giả sử z = x + yi. Ta có: |x + 1 + yi| = |x + (y - 1)i|
\Leftrightarrow |(x + 1) + yi{|^2} = |x + (y - 1)i{|^2}
\Leftrightarrow {(x + 1)^2} + {y^2} = {x^2} + {(y - 1)^2}
\Leftrightarrow {x^2} + 1 + 2x + {y^2} = {x^2} + {y^2} + 1 - 2y
\Leftrightarrow 2x = -2y \,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow y = -x
Trên mặt phẳng tọa độ, đó là đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư.
Cách 2. Vế phải là khoảng cách từ điểm biểu diễn z tới điểm biểu diễn {z_0} = 0 + i, vế trái là khoảng cách từ điểm biểu diễn z tới điểm biểu diễn {z_1} = - 1 + 0i . Vậy phải tìm các điểm cách đều hai điểm biểu diễn z0 và z1
b) Ta có: |x + yi{|^2} + 3(x + yi) + 3(x - yi) = 0
\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow {(x + 3)^2} + {y^2} = 9
Trên mặt phẳng tọa độ, đó là tập hợp các điểm thuộc đường tròn bán kính bằng 3 và tâm là điểm (-3; 0)