Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 Nâng cao Bài 10 trang 124 SGK Hình học 12 Nâng cao, Trong không...

Bài 10 trang 124 SGK Hình học 12 Nâng cao, Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; -1; 2), B(2; 0; 1). Tìm quỹ tích các điểm M sao cho b) Tìm...

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; -1; 2), B(2; 0; 1).
a) Tìm quỹ tích các điểm M sao cho
b) Tìm quỹ tích các điểm N sao cho
c) Tìm quỹ tích các điểm cách đều hai mặt phẳng (OAB) và (Oxy).. Bài 10 trang 124 SGK Hình học 12 Nâng cao – I. Bài tập tự luận

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 10. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; -1; 2), B(2; 0; 1).
a) Tìm quỹ tích các điểm M sao cho \(M{A^2} – M{B^2} = 2.\)
b) Tìm quỹ tích các điểm N sao cho \(N{A^2} + N{B^2} = 3.\)
c) Tìm quỹ tích các điểm cách đều hai mặt phẳng (OAB) và (Oxy).

a) Giả sử M(x, y, z) ta có: \(M{A^2} – M{B^2} = 2.\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {\left( {1 – x} \right)^2} + {\left( { – 1 – y} \right)^2} + {\left( {2 – z} \right)^2} – {\left( {2 – x} \right)^2} – {y^2} – {\left( {1 – z} \right)^2} = 2 \cr
& \Leftrightarrow 2x + 2y – 2z – 1 = 0. \cr} \)

Vậy quỹ tích điểm M là mặt phẳng có phương trình \(2x + 2y – 2z – 1 = 0.\)

b) Giả sử N(x, y, z) ta có: \(N{A^2} + N{B^2} = 3.\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {\left( {1 – x} \right)^2} + {\left( { – 1 – y} \right)^2} + {\left( {2 – z} \right)^2} + {\left( {2 – x} \right)^2} + {y^2} + {\left( {1 – z} \right)^2} = 3 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} – 3x + y – 3z + 4 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {\left( {x – {3 \over 2}} \right)^2} + {\left( {y + {1 \over 2}} \right)^2} + {\left( {z – {3 \over 2}} \right)^2} = {3 \over 4}. \cr} \)

Vậy quỹ tích các điểm N là mặt cầu có tâm \(I\left( {{3 \over 2}; – {1 \over 2};{3 \over 2}} \right)\), bán kính \({{\sqrt 3 } \over 2}.\)
c) Mặt phẳng (OAB) đi qua O, có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { – 1;3;2} \right)\) nên có phương trình: \( – x + 3y + 2z = 0.\)
Mp(Oxy) có phương trình z = 0.
Điểm M(x, y, z) cách đều mp(OAB) và mp(Oxy) khi và chỉ khi:

\(\eqalign{
& {{\left| { – x + 3y + 2z} \right|} \over {\sqrt {1 + 9 + 4} }} = \left| z \right| \Leftrightarrow – x + 3y + 2z = \pm \sqrt {14} z \cr
& \Leftrightarrow x – 3y + \left( { \pm \sqrt {14} – 2} \right)z = 0. \cr} \)