Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 132, 133 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 sách Cánh diều. Nghe viết Bé chơi - Bài 34 Thiếu nhi đất Việt
Câu 1. Nghe - viết:
Bé chơi (trích) Bé chơi làm thợ nề Yến Thảo |
Câu 2. Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:
a) Chữ ch hay tr?
Em nhìn ∎ăng ∎ở dậy
Từ mặt biển ∎ân ∎ời
Khi triều dâng căng ngực
Biển bạc đầu ∎ăng soi.
Như Mạo
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Trường em ngói mới đo hồng
Mọc lên tươi thắm giưa đồng lúa xanh
Gió về đồng lúa reo quanh
Vây chào nhưng bước chân nhanh tới trường.
a)
Em nhìn trăng trở dậy
Từ mặt biển chân trời
Khi chiều dâng căng ngực
Biển bạc đầu trăng soi.
b)
Trường em ngói mới đỏ hồng
Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh
Gió về đồng lúa reo quanh
Advertisements (Quảng cáo)
Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường.
Câu 3. Tìm tiếng:
a) Bắt đầu bằng chữ ch hay tr có nghĩa như sau:
- Đồ dùng bằng vải, len, dạ... để đắp cho ấm.
- Trái ngược với méo.
- Trái ngược với nhanh.
b) Có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau:
- Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa...
- Đập nhẹ vào một vật cho kêu thành tiếng.
- Vật dùng để quét nhà.
a) - Đồ dùng bằng vải, len, dạ ... để dắp cho ấm: chăn
- Trái ngược với méo: tròn
- Trái ngược với nhanh: chậm
b) - Cây nhỏ, thân mềm. làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa...: cỏ
- Đập nhẹ vào một vật cho kêu thành tiếng: kẻng
- Vật dùng để quét nhà: chổi
Câu 4. Tập viết:
a) Ôn các chữ hoa (kiểu 2):
b) Viết ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh