Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện từ và câu – Tuần 23 trang 19 Vở bài tập...

Luyện từ và câu – Tuần 23 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2: Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích...

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.. Luyện từ và câu – Tuần 23 trang 19 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 – Luyện từ và câu – Tuần 23 – Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2

Advertisements (Quảng cáo)

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ, nguy hiểm

Thú không nguy hiểm

 M: hổ, …………………………

…………………………………

…………………………………

 M: thỏ, ………………………

…………………………………

………………………………

2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi :

a) Thỏ chạy như thế nào ?

……………………………………………………………………………………………

b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?

……………………………………………………………………………………………

c) Gấu đi như thế nào ?

……………………………………………………………………………………………

d) Voi kéo gỗ như thế nào ?

……………………………………………………………………………………………

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :

Trâu cày rất khoẻ.

M : Trâu cày như thế nào ?

a) Ngựa phi nhanh như bay.>

……………………………………………………………………………………………

b) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

……………………………………………………………………………………………

c) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

……………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ, nguy him

Thú không nguy hiểm

 M : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

 M : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

2. Dựa vào hiểu biết của em vể các con vật, trả lời câu hỏi:

a) Thỏ chạy như thế nào ?

Thỏ chạy nhanh như bay.

b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?

Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.

c) Gấu đi như thế nào ?

Gấu đi chậm chạp, lặc lè.

d) Voi kéo gỗ như thế nào ?

Voi kéo gỗ rất khỏe.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a) Ngựa phi nhanh như bay.

Ngựa phi như thế nào ?

b) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?

c) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?>