Trang chủ Lớp 4 Toán lớp 4 (sách cũ) Bài 1,2,3,4,5 trang 169 sgk Toán 4, Bài 1: Tính bằng hai...

Bài 1,2,3,4,5 trang 169 sgk Toán 4, Bài 1: Tính bằng hai cách,Bài 2: Tính,Bài 3: Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo tấm vải đỏ,Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng....

Bài 1: Tính bằng hai cách,Bài 2: Tính,Bài 3: Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo tấm vải đỏ,Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 169 sgk Toán 4 - Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

Bài 1: Tính bằng hai cách:

a) (\(\frac{6}{11}\)+ \(\frac{5}{11}\) ) x \(\frac{3}{7}\)  ;

b) \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{7}{9}\)  - \(\frac{3}{5}\)  x \(\frac{2}{9}\)  ;

c) ( \(\frac{6}{7}\) - \(\frac{4}{7}\) ) : \(\frac{2}{5}\)  ;

d)  \(\frac{8}{15}\) : \(\frac{2}{11}\)  + \(\frac{7}{15}\)  : \(\frac{2}{11}\) 

Bài 2: Tính:

a) \(\frac{2 × 3 × 4}{3 × 4 ×5}\) ;                         b) \(\frac{2 }{3 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{4}{5 }\) : \(\frac{1}{5 }\) ;

c) \(\frac{1 ×2 ×3× 4}{5× 6× 7× 8 }\)   ;                  d) \(\frac{2}{5 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{5}{6 }\) : \(\frac{3}{4 }\)   .

Bài 3: Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo \(\frac{4}{5 }\) tấm vải đỏ. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \(\frac{2 }{3 }\)  m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ?

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho 

Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 1

B. 4

C. 5

D. 20

Bài 1:

a) Cách 1 : (\(\frac{6}{11}\)+ \(\frac{5}{11}\) ) x \(\frac{3}{7}\) = \(\frac{11}{11 }\) x \(\frac{3}{7}\)  = \(\frac{3}{7}\) 

Cách 2: (\(\frac{6}{11}\)+ \(\frac{5}{11}\) ) x \(\frac{3}{7}\)  = \(\frac{6}{11}\) x \(\frac{3}{7}\) + \(\frac{5}{11}\) x \(\frac{3}{7}\)  = \(\frac{18}{77 }\) + \(\frac{15}{77 }\) =  \(\frac{33}{77 }\) = \(\frac{3}{7}\) 

b)Cách 1 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{7}{9}\)  - \(\frac{3}{5}\)  x \(\frac{2}{9}\) = \(\frac{21}{45}\) - \(\frac{6}{45}\) =  \(\frac{15}{45}\) = \(\frac{1}{3}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 2:  \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{7}{9}\)  - \(\frac{3}{5}\)  x \(\frac{2}{9}\) = \(\frac{3}{5}\) x (\(\frac{7}{9}\) - \(\frac{2}{9}\)) = \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{5}{9}\) = \(\frac{15}{45}\) = \(\frac{1}{3}\)

c) Cách 1:  ( \(\frac{6}{7}\) - \(\frac{4}{7}\) ) : \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{2}{7}\) : \(\frac{2}{5}\)  =  \(\frac{2}{7}\)  x \(\frac{5}{2}\) = \(\frac{5}{7}\)

Cách 2:  ( \(\frac{6}{7}\) - \(\frac{4}{7}\) ) : \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{6}{7}\) : \(\frac{2}{5}\) - \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{6}{7}\) x \(\frac{5}{2}\) - \(\frac{4}{7}\)  x \(\frac{5}{2}\) = \(\frac{30}{14}\) - \(\frac{20}{14}\) = \(\frac{10}{14}\) = \(\frac{5}{7}\)

d)  \(\frac{8}{15}\) : \(\frac{2}{11}\)  + \(\frac{7}{15}\)  : \(\frac{2}{11}\) = \(\frac{8}{15}\) x \(\frac{11}{2}\) + \(\frac{7}{15}\) x \(\frac{11}{2}\) = \(\frac{88}{30}\) + \(\frac{77}{30}\) = \(\frac{165}{30}\) = \(\frac{11}{2}\)

Cách 2: \(\frac{8}{15}\) : \(\frac{2}{11}\)  + \(\frac{7}{15}\)  : \(\frac{2}{11}\) = (\(\frac{8}{15}\) + \(\frac{7}{15}\) ) : \(\frac{2}{11}\) = \(\frac{15}{15}\) : \(\frac{2}{11}\) = \(\frac{15}{15}\) x  \(\frac{11}{2}\) = \(\frac{11}{2}\)

Bài 2:

a) \(\frac{2 × 3 × 4}{3 × 4 × 5}\) = \(\frac{2}{5}\) ;

b) \(\frac{2 }{3 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{4}{5 }\) : \(\frac{1}{5 }\) = \(\frac{2}{5}\) : \(\frac{1}{5}\) = \(\frac{2}{5}\)  x \(\frac{5}{1}\) = 2

hoặc  \(\frac{2 }{3 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{4}{5 }\) : \(\frac{1}{5 }\) = \(\frac{2 }{3 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{4}{5 }\)  x \(\frac{5}{1}\) = 2.

c) \(\frac{1 ×2 × 3 × 4}{5 × 6× 7 × 8 }\) = \(\frac{1× 2 × 3 × 4}{5 × 2 × 3 × 7 × 2 × 4}\) = \(\frac{1 }{70}\)

d)  \(\frac{2}{5 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{5}{6 }\) : \(\frac{3}{4 }\)  = \(\frac{1 }{4}\) : \(\frac{3}{4 }\) = \(\frac{1 }{4}\) x \(\frac{4}{3}\) = \(\frac{1}{3}\)

Hoặc  \(\frac{2}{5 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{5}{6 }\) : \(\frac{3}{4 }\)  =  \(\frac{2}{5 }\) x \(\frac{3}{4 }\)  x \(\frac{5}{6 }\) x \(\frac{4}{3}\) = \(\frac{2}{6}\) = \(\frac{1}{3}\)

Bài 3: Số mét vải được may quần áo:

20 x \(\frac{4}{5}\) = 16 (m)

Số mét vải còn lại:

20 - 16 = 4 (m)

Số túi đã may được là:

4 :  \(\frac{2 }{3 }\)  = 6 (cái túi)

Đáp số: 6 cái túi.

Bài 4:

Khoanh vào chữ D.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)