Trang chủ Lớp 6 Ngữ văn lớp 6 (sách cũ) Luyện tập bài Phương pháp tả người trang 62 Văn 6, Bài...

Luyện tập bài Phương pháp tả người trang 62 Văn 6, Bài 2: Với các đối tượng miêu tả trên, em dự định sẽ miêu tả như thế nào? Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả tương ứng...

Phương pháp tả người - Luyện tập bài Phương pháp tả người trang 62 SGK Văn 6. Bài 2: Với các đối tượng miêu tả trên, em dự định sẽ miêu tả như thế nào? Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả tương ứng với mỗi đối tượng.

Bài 1: Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau:

-  Một em bé chừng 4-5 tuổi

-  Một cụ già cao tuổi.

-  Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp.

Tra lời:

Có thể tham khảo định hướng sau:

*  Một em bé:

-  Mất đen lóng lánh, tròn xoe như hai hạt nhãn.

-  Môi đỏ chót, miệng hay cười toe toét.

-  Nước da trắng hồng mịn màng ...

*  Một cụ già:

-  Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng.

-  Mắt vẫn tinh tường lay láy.

-  Dáng đi lom khom, luôn có cây gậy làm bạn.

-  Tóc bạc trắng như cước ...

Advertisements (Quảng cáo)

*  Cô giáo:

-  Mái tóc dài mượt mà.

-  Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa giảng bài.

-  Bàn tay đưa những nét chữ mềm mại trên bảng ..

Bài 2: Với các đối tượng miêu tả trên, em dự định sẽ miêu tả như thế nào? Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả tương ứng với mỗi đối tượng.

Trá lời:

Dù tả đối tượng nào và dưới hình thức chân dung hay đang trong hoạt động thì bài miêu tả cũng phải có bố cục chặt chẽ, thông thường là theo bô cục 3 phần:

-  Mờ bùi: Giới thiệu về đối tượng miêu tả, định hướng hình thức tả: chân dung hay hoạt động.

-    Thân bài: Tả chi tiết theo thứ tự - có thể là thứ tự theo sự quan sát hay thứ tự diễn biến trước sau hoặc kết hợp cả hai, chú ý tập trung vào các đặc điểm riêng, làm nổi bật đối tượng được tả.

-  Kết bài: Nhấn mạnh ấn tượng về người được tả, nêu cảm nhận hoặc đánh giá.

Bài 3: Đọc đoạn văn đã bị xoá đi hai chỗ trong ngặc (...). Nếu viết, em sẽ viết vào chỗ trống đó như thế nào? Em thử đoán xem ông Cản Ngũ được miêu tả trong tư ihế chuẩn bị làm việc gì?

Trên thềm cao, ông Cản Ngũ ngồi xếp bằng trên chiếu dậu trắng, cạp điều. Ông ngói một mình một chiếu; người ông đó như(...), to lớn, lẫm liệt, nhác trông không khác gì (...) ở trong đền. Đầu ống buộc một vuông khăn màu xanh lục giữ tóc, mình ỉ rần dâng khổ bao khăn vát.

Trả lời: Những từ ngữ có thể têm vào chỗ dấu (...) trong đoạn văn là

-  đỏ như con tôm luộc (như mặt trời, lìhư người say rượu...)

- không khác gì thần hộ vệ trong đền (thiên tướng, thần sấm...)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ văn lớp 6 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: