Bài 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốt trong câu trên.
c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống, gốc rễ...
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con, vợ chồng...
Bài 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím...
- Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu, bà cháu, mẹ con..
Bài 3: Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức "bánh + x”: bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.
Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: Bánh + X
- Tiếng sau có thế nêu:
+ Cách chế biến,
+ Chất liệu,
+ Tính chất của bánh
+ Hình dáng của bánh.
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng...
Advertisements (Quảng cáo) Cách chế biến bánh |
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng... |
Chất liệu làm bánh |
Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh dậu xanh... |
Tính chất của bánh |
Bánh dẻo, bánh phồng, bánh xổp... |
Hình dáng của bánh |
Bánh gổì, bánh cuốn thừng, bánh ông, bánh tai voi... |
Bài 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.
- Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó là: nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ...
Bài 5: Thi tìm nhanh các từ láy:
a) Tả tiếng cười b) Tả tiếng nói c) Tả dáng điệu.
Các từ láy:
a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách...
b) Tả tiếng nói: khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo...
c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh...