Bài tập 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Chiếm phần lớn diện tích đất đai vùng Địa Trung Hải là
A. đồng bằng
B. thung lũng.
C. núi
D. núi và cao nguyên.
2. Đến đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân Địa Trung Hải đã biết
A. chế tạo công cụ bằng sắt. B. chế tạo công cụ bằng đồng.
c. sử dụng công cụ bằng đồng đỏ. D. sử dụng cung tên.
3. Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là
A. cư dân có thể trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao.
B. các nước phương Tây không phải mua lúa mì, lúa mạch,
C. đảm bảo phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân.
D. diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã cho kết quả.
4. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. trồng các loại cây lưu niên có giá trị cao.
C. chăn nuôi gia súc.
D. buôn bán nô lệ
5. Sự phát triển của thủ công nghiệp ở các nước phương Tây cổ đại tạo điều kiện cho
A. nông nghiệp phát triển
B. nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn ra đời.
C. khai hoang được nhiều vùng đất mới.
Advertisements (Quảng cáo)
D. sản xuất hàng hoá tăng, quan hệ thương mại mở rộng
6. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ đông đảo và là lực lượng lao động chính trong xã hội là
A. thợ thủ công. B. thương nhân,
c. bình dân. D. nô lệ.
7. Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về
A. bình dân thành thị B. bô lão các thị tộc.
C tăng lữ D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
Trả lời
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
D |
A |
D |
A |
D |
D |
D |