Câu I.6 trang 139 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm N nằm giữa hai điểm M, P. Gọi E và F tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng MN, NP. Biết MN = 3cm. NP = 7cm. Khi đó, độ dài của đoạn EF bằng
(A) 4cm; (B) 5cm;
(C) 3,5cm; (D) 2cm.
Giải
Chọn (B) 5cm.
Câu I.7 trang 139 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Trên tia Oz vẽ hai đường thẳng là OH = 3cm và OK = 7cm. Trên tia đối của tia Oz vẽ đoạn thẳng OL = 5cm. Gọi U và V tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng HK, HL. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng UV bằng
(A) 6cm; (B) 5cm;
(C) 4cm; (D) 1cm.
Giải
Chọn (A) 6cm.
Câu I.8 trang 139 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Cho đoạn thẳng MN = 10cm, điểm T nằm giữa hai điểm M, N và MT = 2cm, điểm R nằm giữa hai điểm T, N sao cho TR = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng MN. Khi đó độ dài của đoạn thẳng OR bằng
(A) 5cm; (B) 4cm;
Advertisements (Quảng cáo)
(C) 3cm; (D) 2cm.
Giải
Chọn (C) 3cm.
Câu I.9 trang 139 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Cho đoạn thẳng MN = 14cm, điểm P nằm giữa hai điểm M, N và MP = 4cm, điểm Q nằm giữa hai điểm P, N sao cho MP = QN. Gọi R, S tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng MP, NQ. Khi đó độ dài của đoạn thẳng SR bằng
(A) 10cm; (B) 4cm;
(C) 3cm; (D) 2cm.
Giải
Chọn (A) 10cm.
Câu I.10 trang 139 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1
Cho trước 20 điểm (phân biệt). Số các đoạn thẳng có đầu mút lấy trong số các điểm đã cho bằng
(A) 10; (B) 20;
(C) 190; (D) 380.
Giải
Chọn (C) 190.