1. Đại từ nhân xưng được dùng thay cho danh từ được nói ở trước để tránh lặp lại.
e.g. Tom is my friend. He is a student.
(Tom là bạn tôi. Anh ấy là sinh viên.)
This is Mr Henry. Everybody likes him.
(Đây là ông Henry. Mọi người thích ông ấy.)
These are Peter and Tom. They are students.
(Đây là Peter và Tom. Họ lả sinh viên.)
2. Đại từ nhân xưng gồm có HAI loại:
Đại từ nhân xưng làm chủ từ(Subjective personal pronouns) và
Đại từ nhân xưng làm túc từ/ tân ngữ(Objective personal pronouns)
(Sẽ học sau).
Advertisements (Quảng cáo)
Đại từ nhân xưng làm chủ từ gồm có:
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất I We
Ngôi thứ hai You You
Ngôi thứ ba He, She, It They
3. Vị trí (Positions).
Đại từ nhân xưng làm chủ từ thường đứng trước động từ chính trong câu.
e.g. He goes to school. (Anh ấy di học.)
They are in class. (Chúng ở trong lớp.)
What do you study? Bạn học gi?)