Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 (sách cũ) Bài 108 trang 42 sgk Toán 6 tập 1, Một số có...

Bài 108 trang 42 sgk Toán 6 tập 1, Một số có tổng các chữ số chia cho 9...

Một số có tổng các chữ số chia cho 9. Bài 108 trang 42 sgk toán 6 tập 1 - Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

Bài 108. Một số có tổng các chữ số chia cho \(9\) (cho \(3\)) dư \(m\) thì số đó chia cho \(9\) ( cho \(3\)) cũng dư \(m\).

Ví dụ: Số \(1543\) có tổng các chữ số bằng: \(1 + 5 + 4 + 3 = 13\). Số \(13\) chia cho \(9\) dư \(4\) chia cho \(3\) dư \(1\). Do đó số \(1543\) chia cho \(9\) dư \(4\), chia cho \(3\) dư \(1\).

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho \(9\), cho \(3\):

\(1546; 1526; 2468; 10^{11}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho \(9\), cho \(3\).

+) Vì \(1 + 5 + 4 + 6 = 16\) chia cho \(9\) dư \(7\) và chia cho \(3\) dư \(1\) nên \(1546\) chia cho \(9\) dư \(7\), chia cho \(3\) dư \(1\);

+) Vì \(1 + 5 + 2 + 7 = 15\) chia cho \(9\) dư \(6\), chia hết cho \(3\) nên \(1527\) chia cho \(9\) dư \(6\) chia hết cho \(3\);

Tương tự, \(2468\) chia cho \(9\) dư \(2\), chia cho \(3\) dư \(2\);

+) \(10^{11}\) có tổng các chữ số là \(1\) nên chia cho \(9\) dư \(1\), chia cho \(3\) dư \(1\).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 6 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: