RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
1. Làm các bài tập chính tả.
a) Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một đấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền X hoặc s vào chỗ trống: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ được in đậm: tiêu sử, tiêu trừ, tiêu thuyết, tuần tiêu.
Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vấn đề mắc lỗi vào chỗ trống, ví đụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trồng: (trung, chung) chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại.
+ Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
- Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm).
Advertisements (Quảng cáo)
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc thanh ngã (suy nghĩ).
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có iũghĩa như sau:
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên.
+ Tàn ác, vô nhân đạo.
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: giành, dành.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: tắt, tắc.
Học sinh tự làm.
2. Lập sổ tay chính tả
Học sinh tự làm.