Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức Bài 7.37 trang 35 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức...

Bài 7.37 trang 35 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho hai đa thức sau:...

Giải Bài 7.37 trang 35 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Ôn tập chương 7

Cho hai đa thức sau:

\(P\left( x \right) = 3{x^5} – 2{x^4} + 7{x^2} + 3x – 10;Q\left( x \right) =  – 3{x^5} – {x^3} – 7{x^2} + 2x + 10\).

a)Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức:

\(S\left( x \right) = P\left( x \right) + Q\left( x \right);D\left( x \right) = P\left( x \right) – Q\left( x \right)\).

b)Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức S(x) và D(x).

a)

-Rút gọn đa thức

-Bậc: bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức

-Hệ số cao nhất: Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất.

-Hệ số tự do: Hệ số của hạng tử không chứa biến x.

b)

Thay x = -1; x = 0; x = 1 vào các đa thức S(x) và D(x).

Advertisements (Quảng cáo)

a)

\(\begin{array}{l}S\left( x \right) = P\left( x \right) + Q\left( x \right)\\ = \left( {3{x^5} – 2{x^4} + 7{x^2} + 3x – 10} \right) + \left( { – 3{x^5} – {x^3} – 7{x^2} + 2x + 10} \right)\\ = \left( {3{x^5} – 3{x^5}} \right) – 2{x^4} – {x^3} + \left( {7{x^2} – 7{x^2}} \right) + \left( {3x + 2x} \right) + \left( { – 10 + 10} \right)\\ =  – 2{x^4} – {x^3} + 5x\end{array}\)

Bậc: 4

Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 0

\(\begin{array}{l}D\left( x \right) = P\left( x \right) – Q\left( x \right)\\ = \left( {3{x^5} – 2{x^4} + 7{x^2} + 3x – 10} \right) – \left( { – 3{x^5} – {x^3} – 7{x^2} + 2x + 10} \right)\\ = \left( {3{x^5} + 3{x^5}} \right) – 2{x^4} + {x^3} + \left( {7{x^2} + 7{x^2}} \right) + \left( {3x – 2x} \right) + \left( { – 10 – 10} \right)\\ = 6{x^5} – 2{x^4} + {x^3} + 14{x^2} + x – 20\end{array}\)

Bậc: 5

Hệ số cao nhất: 6

Hệ số tự do: -20

b)

Ta có:

\(\begin{array}{l}S\left( { – 1} \right) =  – 2.{\left( { – 1} \right)^4} – {\left( { – 1} \right)^3} + 5.\left( { – 1} \right) =  – 2 + 1 – 5 =  – 6 \ne 0\\S\left( 0 \right) =  – 2.0 – 0 + 5.0 = 0\\S\left( 1 \right) =  – 2 – 1 + 5 = 2 \ne 0\end{array}\)

Vậy S(x) có nghiệm x = 0.

Lại có:

\(\begin{array}{l}D\left( { – 1} \right) =  – 6 – 2 – 1 + 14 – 1 – 20 =  – 16 \ne 0\\D\left( 0 \right) = 0 – 0 + 0 + 0 + 0 – 20 =  – 20 \ne 0\\D\left( 1 \right) = 6 – 2 + 1 + 14 + 1 – 20 = 0\end{array}\)

Vậy D(x) có nghiệm x = 1