Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để tính: Để nhân hai đa thức, ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với đa thức kia. Phân tích và lời giải bài 4 trang 10 sách bài tập (SBT) toán 8 - Chân trời sáng tạo - Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến. Thực hiện các phép nhân: (x+3y)(x−2y); \(\left( {2x - y} \right)\left( {y...
Thực hiện các phép nhân:
a) (x+3y)(x−2y);
b) (2x−y)(y−5x);
c) (2x−5y)(y2−2xy);
d) (x−y)(x2−xy−y2).
Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để tính: Để nhân hai đa thức, ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
a) (x+3y)(x−2y)=x(x−2y)+3y(x−2y)=x2−2xy+3xy−6y2
=x2+(3xy−2xy)−6y2=x2+xy−6y2
b) (2x−y)(y−5x)=2x(y−5x)−y(y−5x)=2xy−10x2−y2+5xy
=(2xy+5xy)−10x2−y2=7xy−10x2−y2
c) (2x−5y)(y2−2xy)=2x(y2−2xy)−5y(y2−2xy)=2xy2−4x2y−5y3+10xy2
=(2xy2+10xy2)−4x2y−5y3=12xy2−4x2y−5y3
d) (x−y)(x2−xy−y2)=x(x2−xy−y2)−y(x2−xy−y2)
=x3−x2y−xy2−x2y+xy2+y3=x3−(x2y+x2y)+(xy2−xy2)+y3=x3−2x2y+y3