Sử dụng kiến thức về nhân hai đơn thức để tính: Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến. Giải và trình bày phương pháp giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo - Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến. Thực hiện các phép nhân: \(\left( {3ab} \right). \left( {5bc} \right)\); \(\left( { - 6{a^2}b} \right). \left( { - \frac{1}{2}a{b^3}} \right)\)....
Thực hiện các phép nhân:
a) \(\left( {3ab} \right).\left( {5bc} \right)\);
b) \(\left( { - 6{a^2}b} \right).\left( { - \frac{1}{2}a{b^3}} \right)\).
Advertisements (Quảng cáo)
Sử dụng kiến thức về nhân hai đơn thức để tính: Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
a) \(\left( {3ab} \right).\left( {5bc} \right) = \left( {3.5} \right)a.\left( {b.b} \right)c = 15a{b^2}c\);
b) \(\left( { - 6{a^2}b} \right).\left( { - \frac{1}{2}a{b^3}} \right) = \left[ {\left( { - 6} \right)\left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]\left( {{a^2}.a} \right)\left( {b.{b^3}} \right) = 3{a^3}{b^4}\).