Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó. Giải chi tiết bài 1.7 trang 9 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2. Đa thức. Những biểu thức nào sau đây là đa thức: \(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0...
Những biểu thức nào sau đây là đa thức:
\(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(xy + \frac{x}{y}\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Advertisements (Quảng cáo)
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Các biểu thức là đa thức là: \(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Biểu thức \(xy + \frac{x}{y}\) không là đa thức vì hạng tử \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.