Đặt y=x2−1, ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức: (9x3y−6x2y2+12xy):3xy Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức. Hướng dẫn giải bài 1.34 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương I. Bằng cách đặt y=x2−1, hãy tìm thương của phép chia \(\left[ {9{x^3}\left( {{x^2} - 1} \right)...
Bằng cách đặt y=x2−1, hãy tìm thương của phép chia
[9x3(x2−1)−6x2(x2−1)2+12x(x2−1)]:3x(x2−1).
Đặt y=x2−1, ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức:
(9x3y−6x2y2+12xy):3xy
Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
Đặt y=x2−1, ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức:
(9x3y−6x2y2+12xy):3xy
=9x3y:3xy−6x2y2:3xy+12xy:3xy
=3x2−2xy+4.
Từ đó ta được thương cần tìm là:
3x2−2x(x2−1)+4=3x2−2x3+2x+4.