Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8 – Chân trời...

Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Bình phương của một tổng (A+B)2=A2+2AB+B2(A+B)2=A2+2AB+B2 Ví dụ...

Phân tích và lời giải lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ. Bình phương của một tổng là gì?...

1. Bình phương của một tổng

(A+B)2=A2+2AB+B2(A+B)2=A2+2AB+B2

Ví dụ: 1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=102011012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=10201

2. Bình phương của một hiệu

(AB)2=A22AB+B2(AB)2=A22AB+B2

Ví dụ: 992=(1001)2=10022.100.1+12=9801992=(1001)2=10022.100.1+12=9801

3. Hiệu hai bình phương

A2B2=(AB)(A+B)A2B2=(AB)(A+B)

Ví dụ: 1012992=(10199)(101+99)=2.200=4001012992=(10199)(101+99)=2.200=400

4. Lập phương của một tổng

(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

Advertisements (Quảng cáo)

Ví dụ: (x+3)3=x3+3x2.3+3x.32+33=x3+9x2+27x+27(x+3)3=x3+3x2.3+3x.32+33=x3+9x2+27x+27

5. Lập phương của một hiệu

(AB)3=A33A2B+3AB2B3

Ví dụ: (x3)3=x33x2.3+3x.3233=x39x2+27x27

6. Tổng hai lập phương

A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Ví dụ: x3+8=x3+23=(x+2)(x22x+4)

7. Hiệu hai lập phương

A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Ví dụ: x38=(x2)(x2+2x+4)

Advertisements (Quảng cáo)