Hoạt động 5
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính: \(\frac{{x - y}}{{x + 1}} - \frac{{2{\rm{x}} + 3}}{{x + 1}}\)
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Ta có: \(\frac{{x - y}}{{x + 1}} - \frac{{2{\rm{x}} + 3}}{{x + 1}} = \frac{{x - y - \left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{x - y - 2{\rm{x}} - 3}}{{x + 1}} = \frac{{ - x - y - 3}}{{x + 1}}\)
Hoạt động 6
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức \(\frac{1}{{x + 1}}\)và \(\frac{1}{x}\); trừ các tử thức nhận được và giữ nguyên mẫu thức chung để tính \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\)
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
MTC = x(x + 1)
Nhân tử phụ của x+1 là: x
Advertisements (Quảng cáo)
Nhân tử phụ của x là: x+1
=> Ta có \(\frac{1}{{x + 1}} = \frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) và \(\frac{1}{x} = \frac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Trừ các tử thức của hai phân thức, có: x – x – 1 = -1
\( \Rightarrow \frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x} = \frac{{ - 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Luyện tập 3
Thực hiện các phép tính:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)
Thực hiện theo quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - \left( {2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - 2 - 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{1 - 7{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \frac{{3y}}{{12{{\rm{x}}^2}y{}^2}} - \frac{{2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}}\)