Lập công thức hóa học của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau:
a) Na(I) b) Hg(II) c) Fe(II)
a) Công thức hóa học giữa Na và S có dạng: \(\mathop {N{a_x}}\limits^I \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.I = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over I} = {2 \over 1}\)
Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Công thức hóa học của hợp chất là Na2S.
Cách khác:
S hóa trị II, Na hóa trị I\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Na là: Na2S.
b) Công thức hóa học giữa Hg và S có dạng: \(\mathop {H{g_x}}\limits^{II} \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.II = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Công thức hóa học của hợp chất là HgS.
Cách khác:
S hóa trị II, Hg hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Hg là: HgS.
c) Công thức hóa học giữa Fe và S có dạng: \(\mathop {F{e_x}}\limits^{II} \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.II = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)
Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Công thức hóa học của hợp chất là FeS.
Cách khác:
S hóa trị II, Fe hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Fe là: FeS.