Trang chủ Lớp 8 Tập bản đồ Địa lí 8 Giải bài tập trang 21 Tập bản đồ Địa lí 8: Vị...

Giải bài tập trang 21 Tập bản đồ Địa lí 8: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:...

Giải bài tập trang 21 Tập bản đồ Địa lí 8. Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm:. Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Advertisements (Quảng cáo)

Dựa vào nội dung SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành bảng sau để nêu rõ sự giống và khác nhau về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, về dân cư, xã hội cũng như về kinh tế của hai nước Lào và Campuchia.

  Lào Campuchia

1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:

– Giáp quốc gia

– Giáp biển

– Những thuận lợi, khó khăn về vị trí, tự nhiên đối với phát triển kinh tế

 

 

2. Dân cư, xã hội

– Số dân(triệu người)

– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)

– GDP/người

– Tỉ lệ dân đô thị

– Các thành phố lớn

– Ngôn ngữ phổ biến

   

3. Kinh tế

– Cơ cấu kinh tế

+ Nông nghiệp

+ Công nghiệp

+ Dịch vụ

– Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

   

Nước

Yếu tố

Lào

Cam-pu-chia

Địa hình

– Chủ yếu là núi và cao nguyên, chi-ếm 90% diện tích.

+ Các dãy núi cao tập trung ở phía bắc, với nhiều đỉnh > 2000m.

+ Cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam.

– Phía Tây Nam là đồng bằng châu thổ sông Mê Công màu mỡ

– Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích).

– Chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới như dãy Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Các-đa-môn ở phía tây, tây nam; cao nguyên Chư-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc.

Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa:

– Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tâu nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều.

– Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh

Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm:

– Mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến.

– Mùa khô có gió đông bắc từ lục địa mang không khí khô hanh.

Sông, hồ lớn

Sông Mê Công và hồ Nậm Ngừm

Sông Mê Công, Tông-lê-sáp và Biển Hồ, nguồn nước dồi dào

Thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu với sự phát triển nông nghiệp

– Thuận lợi:

+ Khí hậu nhiệt đới nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sông ngòi nhiều nước, đồng bằng phù sa màu mỡ,… thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

+ Đất lâm nghiệp còn nhiều diện tích rừng giàu.

– Khó khăn:

+ Không giáp biển nên mùa khô khí hậu khô hạn, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp

+ Địa hình miền núi dễ xảy ra thiên tai sạt lở, xói mòn đất vào mùa mưa.

– Thuận lợi: Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào (có sông Mê Công, Biển Hồ) thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (cấy lúa gạo).

– Khó khăn: Mùa khô thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt ảnh hưởng đến mùa màng

– Số dân, gia tăng dân số, mật độ dân số

– 5,5 triệu người

– Gia tăng tự nhiên: 2,3 %

– Mật độ: 23 người/km2

– 12,3 triệu người

– Gia tăng tự nhiên: 1,7%

– Mật độ: 68 người/km2

– Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến

– Lào (50%), Thái (14%), Mông (13%), còn lại (23%)

– Ngôn ngữ: Lào

– Khơme (90%), Việt (5%), Hoa (1%), khác (4%)

– Ngôn ngữ: Khơme

– Tôn giáo

– Đạo Phật (60%)

– Tôn giáo khác (40%)

– Đạo Phật (95%)

– Tôn giáo khác (5%)

– Tỉ lệ dân biết chữ

Advertisements (Quảng cáo)

56%

35%

– Bình quân thu nhập đầu người

317 USD/người

280 USD/người

– Tên các thành phố lớn

Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt, Luông Pha-băng

Phnôm Pênh, Bát-đom-boong

– Tỉ lệ dân cư đô thị

17%

16%

– Tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước

– Dân cư không quá đông, tuy nhiên gia tăng tự nhiên cao đem lại nguồn lao động trẻ, dồi dào mỗi năm.

– Trình độ dân trí thấp, thiếu nguồn lao động có chất lượng cao.

– Dân cư đông và tăng khá nhanh, đem lại nguồn lao động và thị trường rộng lớn.

– Trình độ dân trí thấp, chất lượng lao động còn yếu kém.

Lào

Ngành

Điều kiện phát triển

Sản phẩm

Phân bố

Trồng trọt

– Đồng bằng phù sa màu mỡ phía tâu nam

– Nguồn nước sông dồi dào (Mê Công), mưa nhiều

– Khí hậu nhiệt đới, nhiệt ẩm dồi dào

– Cây lương thực: lúc gạo

– Cây công nghiệp: hạt tiêu

– Vùng đồng bằng ven sông -Mê Công

– Vùng đồi thấp, cao nguyên phía Tây Nam.

CN thực phẩm

– Nguồn nước dồi dào

– Nguyên liệu từ ngành trồng trọt.

– Lao động dồi dào

– Cơ sở hạ tầng kĩ thuật khá phát triển (ở Viêng Chăn)

– Các sản phẩm bánh kẹo, đồ khô

– Viêng Chăn

Chế biến lâm sản

Diện tích rừng khá lớn

Sản phẩm thủ công mĩ nghệ (tủ, kệ,…)

 

 Cam-pu-chia

Ngành

Điều kiện phát triển

Sản phẩm

Phân bố

Trồng trọt

– Đồng bằng phù sa màu mỡ phía tây nam.

– Nguồn nước sông dồi dào (Mê Công), mưa nhiều.

– Khí hậu nhiệt đới, nhiệt ẩm dồi dào.

– Cây lương thực: lúa, gạo

– Cây công nghiệp: cao su, thốt nốt.

– Vùng đồng bằng trung tâm màu mỡ, ven sông.

– Vùng đồng bằng phía Đông Nam.-

CN thực phẩm

– Nguồn nước dồi dào

– Nguyên liệu từ ngành trồng trọt.

– Lao động dồi dào.

– Cơ sở hạ tầng kĩ thuật khá phát triển (ở Viêng Chăn)

– Sản phẩm nhựa, cao su

– Đường thốt nốt

– Nông sản, đồ khô,…

Phía Đông Nam lãnh thổ

Chế biến lâm sản

– Biển Hồ rộng lớn

– Hệ thống sông Mê Công và nhiều nhánh sông ở vùng đồng bằng.

– Thủy sản nước ngọt (tôm, cá)

Vùng đồng bằng trung tâm – nơi phân bố dày đặc các con sông và Biển Hồ