Áp dụng các công thức nhân đa thức với đa thức và các hằng đẳng thức đã học để thực hiện phép tính. Gợi ý giải Giải bài 1 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài tập ôn tập cuối năm . Thực hiện phép tính: (a){left( {2{rm{x}} + y} right)^2} + {left( {5{rm{x}} - y} right)^2} + 2left( {2{rm{x}} + y}
Câu hỏi/bài tập:
Thực hiện phép tính:
a)(2x+y)2+(5x−y)2+2(2x+y)(5x−y)
b)(2x−y3)(2x+y3)−(2x−y2)(4x2+2xy2+y4)
Áp dụng các công thức nhân đa thức với đa thức và các hằng đẳng thức đã học để thực hiện phép tính
a) Cách 1.
(2x+y)2+(5x−y)2+2(2x+y)(5x−y)=(4x2+4xy+y2)+(25x2−10xy+y2)+2.(10x2−2xy+5xy−y2)=4x2+4xy+y2+25x2−10xy+y2+20x2−4xy+10xy−2y2=(4x2+25x2+20x2)+(4xy−10xy+10xy−4xy)+(y2+y2−2y2)=49x2
Advertisements (Quảng cáo)
Cách 2. Đặt A = 2x + y và B = 5x – y, ta có:
(2x+y)2+(5x−y)2+2(2x+y)(5x−y)=A2+B2+2AB=(A+B)2.
Mặt khác, A + B = 7x. Do đó (A+B)2=49x2.
Vậy (2x+y)2+(5x−y)2+2(2x+y)(5x−y)=49x2.
b) Biểu thức đã cho có dạng M – N, trong đó:
M=(2x−y3)(2x+y3) và N=(2x−y2)(4x2+2xy2+y4)
Ta có: M = 4x2 – y6
N = 8x3 – y6
Do đó M – N = -8x3 + 4x2.