Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 41
Đa thức x2−9x+8 được phân tích thành tích của hai đa thức
A. x – 1 và x + 8.
B. x – 1 và x – 8.
C. x – 2 và x – 4.
D. x – 2 và x + 4.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.
Ta có x2−9x+8=x2−x−8x−8=(x2−x)−(8x−8)
=x(x−1)−8(x−1)=(x−1)(x−8). => Chọn đáp án B.
Câu 2 trang 41
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (A−B)(A+B)=A2+2AB+B2.
B. (A+B)(A−B)=A2−2AB+B2.
C. (A+B)(A−B)=A2+B2.
D. (A+B)(A−B)=A2−B2.
Nhớ lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Ta có (A+B)(A−B)=A2−B2(hằng đẳng thức hiệu hai bình phương).
=> Chọn đáp án D.
Câu 3 trang 41
Advertisements (Quảng cáo)
Biểu thức 25x2+20xy+4y2 viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A. [5x+(−2y)]2.
B. [2x+(−5y)]2.
C. (2x+5y)2.
D. (5x+2y)2.
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng
Ta có 25x2+20xy+4y2=(5x)2+2.5x.2y+(2y)2
=(5x+2y)2.
=> Chọn đáp án D.
Câu 4 trang 41
Rút gọn biểu thức A=(2x+1)3−6x(2x+1) ta được:
A. x3+8.
B. x3+1.
C. 8x3+1.
D. 8x3−1.
Rút gọn biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
Ta có A=(2x+1)3−6x(2x+1)
=(2x)3+3.(2x)2.1+3.2x.12+13−12x2−6x=8x3+12x2+6x+1−12x2−6x=8x3+1.
=> Chọn đáp án C.