Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Câu 1 trang 93
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AB2 – AC2 = BC2.
B. AB – AC = BC.
C. AB2 + AC2 = BC2.
D. AB + AC = BC.
Dựa vào định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB2 + AC2 = BC2.
=> Chọn đáp án C.
Câu 2 trang 93
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
Advertisements (Quảng cáo)
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
Dựa vào định lý Pythagore đảo: Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
${{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}=2+2=4={{2}^{2}}$.
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
${{1}^{2}}+{{1}^{2}}=2={{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}\ne {{\left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{2}}$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
${{2}^{2}}+{{4}^{2}}=4+16=20={{\left( \sqrt{20} \right)}^{2}}$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
${{3}^{2}}+{{4}^{2}}=9+16=25={{5}^{2}}$.
=> Chọn đáp án B.