Cho bảng 20:
Bảng 20.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG, NĂM 2011
(Đơn vị: người/km2)
Vùng |
Mật độ dân số |
Cả nước |
265 |
Đồng bằng sông Hồng |
1258 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
139 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
199 |
Tây Nguyên |
97 |
Đông Nam Bộ |
631 |
Advertisements (Quảng cáo) Đồng bằng sông Cửu Long |
427 |
a) Nhận xét, so sánh về mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.
b) Mật độ dân số cao ở vùng Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
a) Nhận xét, so sánh về mật độ dân số của ĐBSH so với các vùng khác trong cả nước:
Từ bảng số liệu ta thấy rằng, ĐBSH là khu vực có mật độ dân số cao nhất cả nước. Cụ thể: Mật độ dân số của ĐBSH cao gấp 4,7 lần cả nước, 9 lần trung du và miền núi BB, 6 lần Bắc Trung Bộ và Duyên hải NTB, 13 lần Tây Nguyên, 2 lần ĐNB và 3 lần so với ĐBSCL
b) Mật độ dan số cao đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội như sau:
Những thuận lợi:
– Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động, là lợi thế để thu hút đầu nước ngoài.
– Có thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ kích thích sản xuất phát triển.
– Trong điều kiện người dân Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đôi cao; đội ngũ trí thức, kỹ thuật và công nghệ đông đảo.
Những khó khăn:
– Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng đã gây nhiều sức ép đến:
– Giải quyết việc làm, y tế, giáo dục,…, nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
– Sản xuất lương thực, thực phẩm (bình quân đất canh tác trên đầu người thấp).
– Tài nguyên, môi trường.
– An ninh, trật tự xã hội.