Dựa vào lược đồ trên và kiến thức đã học, em hãy:
- Hoàn thành bảng dưới đây để thấy rõ đặc điểm phân bố tài nguyên đất và khoảng sản.
Tài nguyên | Nơi phân bố |
Đất đỏ vàng | |
Đất lầy thụt | |
Đất phù sa | |
Đất mặn, đất phèn | |
Đất xám trên phù sa cổ | |
Khí thiên nhiên | |
Than nâu | |
Đá vôi | |
Sét, cao lanh | |
Nước khoáng |
- Cho biết điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế nào?
Tài nguyên | Nơi phân bố |
Đất đỏ vàng | Phân bố chủ yếu ở rìa ranh giới với các vùng khác |
Đất lầy thụt | Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh |
Đất phù sa | Phân bố hầu hết ở các tỉnh trong khu vực |
Đất mặn, đất phèn | Ven biển |
Đất xám trên phù sa cổ | Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Ba Vì (Hà Nội) |
Khí thiên nhiên | Tiền Hải (Thái Bình) |
Than nâu | Hưng Yên |
Đá vôi | Ninh Bình, Hà Nam, Hải Phòng |
Sét, cao lanh | Hải Dương |
Nước khoáng | Ninh Bình, Thái Bình |
- Điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế :
Advertisements (Quảng cáo)
+ Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác dầu khí, du lịch biển, đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản….
+ Phát triển ngành khai thác khoáng sản: than, đá vôi, nước khoáng….
+ Phát triển ngành nông nghiệp: vùng là vượn lúa thứ hai của cả nước, ngoài ra còn trồng được rất nhiều loại cây hoa màu, rau củ…; chăn nuôi cũng là một ngành phát triển mạnh.
+ Dịch vụ phát triên vào loại bậc nhất.