45.6. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Trả lời
Gọi số mol của CH3COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của CmH2m +1COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có : \(2x \times 60 + x(14m + 46) = 9,7\) (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
2x 2x
CmH2m + 1 COOH + NaOH —> CmH2m + 1COONa + H2O
Advertisements (Quảng cáo)
x x
Vậy x = 0,05 —> số mol CH3COOH là 2x = 2. 0,05 =0,1.
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :
2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.
—> 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.
—> m = 2.
Công thức của axit phải tìm là C2H5COOH.
b) Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH3COOH là : \({6 \over {9,7}} \times 100\% \approx 61,86\% \)
Phần trăm khối lượng của C2H5COOH là : 100% -61,86% = 38,14%
c) Công thức cấu tạo của A: