46.4. Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức phân tử của axit.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Gọi số mol của axit axetịc trong hỗn hợp là X.
Số mol của axit CnH2n+1COOH trong hỗn hợp là 2x.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
x mol x mol
CnH2n+1COOH + NaOH —> CnH2n+1COONa + H20
2x mol 2x mol
Advertisements (Quảng cáo)
Theo đầu bài ta có : \({n_{NaOH}} = {{300} \over {1000}} \times 1 = 0,3(mol)\)
Theo phương trình : x + 2x = 0,3 —> x = 0,1 (mol)
Khối lượng của CH3COONa là : 0,1(15 + 44+ 23) = 8,2 (gam).
Khối lượng của CnH2n + 1COONa là: 0,2(14n + 68) = (2,8n + 13,6).
Theo đề bài : 8,2 + 2,8n + 13,6 = 27,4
Vậy : 2,8n = 27,4 - 21,8 = 5,6.
—> n = 2. Công thức của axit là C2H5COOH.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 =6 (gam).
Khối lượng C2H5COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy mhh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
—> % khối lượng axit axetic : \({6 \over {20,8}} \times 100\% \approx 28,85\% \)
% khối lượng C2H5COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).