Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 10 trang 53 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1:...

Bài 10 trang 53 SBT toán 9 - Cánh diều tập 1: Hàng ngày, hai anh em An và Bình cùng đi bộ từ nhà ở vị trí A đến trường...

Bước 1: Áp dụng công thức \(s = v. t\) để tính quãng đường AB, AC. Bước 2. Phân tích và giải Giải bài 10 trang 53 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 - Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức . Hàng ngày, hai anh em An và Bình cùng đi bộ từ nhà ở vị trí A đến trường.

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Hàng ngày, hai anh em An và Bình cùng đi bộ từ nhà ở vị trí A đến trường. Trường của anh An ở vị trí B và trường của em Bình ở vị trí C theo hai hướng vuông góc với nhau (Hình 2). Anh An đi với tốc độ 4 km/h và đến trưởng sau 15 phút. Em Bình đi với tốc độ 3 km/h và đến trường sau 12 phút. Tính khoảng cách BC giữa hai trường (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Áp dụng công thức \(s = v.t\) để tính quãng đường AB,AC.

Bước 2: Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABC để tính BC.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Đổi 15 phút = 0,25 giờ; 12 phút = 0,2 giờ.

Quãng đường AB là \(4.0,25 = 1\left( {km} \right).\)

Quãng đường AC là \(3.0,2 = 0,6\left( {km} \right).\)

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABC ta có:

\(C{B^2} = A{B^2} + A{C^2} = {1^2} + 0,{6^2} = 1,36\), do đó \(CB = \sqrt {1,36} \) hay \(CB \approx 1,17\)km.

Vậy khoảng cách BC giữa hai trường khoảng 1,17km.

Advertisements (Quảng cáo)