Thay từng cặp số vào vế trái của từng phương trình. Hướng dẫn giải Giải bài 11 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 - Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . a) Chứng tỏ rằng các cặp số \(\left( { - 5;2} \right),\left( {0;2} \right),\left( {2;
Câu hỏi/bài tập:
a) Chứng tỏ rằng các cặp số (−5;2),(0;2),(2;2) đều là nghiệm của phương trình0x−2y=−4.
b) Trong các cặp số (7;1), (1;7), (1;0), (0;1), (1;−52), cho biết cặp số nào là nghiệm của phương trình 3x−0y=3.
Thay từng cặp số vào vế trái của từng phương trình, nếu kết quả của vế trái bằng vế phải thì cặp số đó là nghiệm của phương trình.
a) Ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
0.(−5)−2.2=−4.
0.0−2.2=−4.
0.2−2.2=−4.
Vậy các cặp số (−5;2),(0;2),(2;2) đều là nghiệm của phương trình0x−2y=−4.
b) Ta có:
+)3.7−0.1=21≠3+)3.1−0.7=3+)3.1−0.0=3+)3.0−0.1=0≠3+)3.1−0.−52=3.
Vậy các cặp số (1;7), (1;0),(1;−52) là nghiệm của phương trình 3x−0y=3.