Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 3.30 trang 40 SBT Toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 3.30 trang 40 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Chứng minh rằng √3 + √5 . √3 - √5 = 2 và √3...

Với A, B là các biểu thức không âm, ta có A.B=AB. Phân tích và giải - Bài 3.30 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 - Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba. Chứng minh rằng (sqrt {3 + sqrt 5 } . sqrt {3 - sqrt 5 } = 2) và (sqrt {3 + sqrt 5 } + sqrt {3 - sqrt 5 } = sqrt {10} ). b) Rút gọn các...

Question - Câu hỏi/Đề bài

a) Chứng minh rằng 3+5.35=23+5+35=10.

b) Rút gọn các biểu thức sau:

A=(3+5)3+(35)3;

B=(3+5)5+(35)5.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

+ A2=|A| với mọi biểu thức A.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có:

+) 3+5.35

Advertisements (Quảng cáo)

=(3+5)(35)=32(5)2=4=2

+) (3+5+35)2

=3+5+23+535+35=6+2.2=10

Do đó, 3+5+35=10.

b) Đặt a=3+5,b=35.

Theo a ta có: ab=2,a+b=10

Ta có:

a3+b3=(a+b)33ab(a+b)=(10)33.210=1010610=410

Vậy A=410

B=a5+b5=(a2+b2)(a3+b3)a2b3a3b2=[(a+b)22ab]A(ab)2(a+b)=[(10)22.2].41022.10=2010

Advertisements (Quảng cáo)