Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Câu 1 trang 47 SBT Toán 9 Kết nối tri thức: Có...

Câu 1 trang 47 SBT Toán 9 Kết nối tri thức: Có hai túi I và II. Túi I chứa ba quả cầu ghi các số 1, 2, 3...

Cách tính xác suất của một biến cố E. Lời giải bài tập, câu hỏi Câu hỏi Câu 1 trang 47 SBT Toán 9 Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương VIII.

Câu hỏi/bài tập:

Có hai túi I và II. Túi I chứa ba quả cầu ghi các số 1, 2, 3. Túi II chứa bốn tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu và một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên quả cầu và tấm thẻ bằng 6” là

A. \(\frac{1}{6}\).

B. \(\frac{1}{7}\).

C. \(\frac{2}{{11}}\).

D. \(\frac{1}{4}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi A là biến cố: “Tích hai số ghi trên quả cầu và tấm thẻ bằng 6”.

Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là số trên quả cầu và trên tấm thẻ.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Có 12 kết quả có thể là đồng khả năng.

Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố A là: (2, 3), (3, 2). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\).

Chọn A

Advertisements (Quảng cáo)