Thể tích của hình nhận giá trị nào.. Câu 32 trang 171 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 – Bài 3. Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Advertisements (Quảng cáo)
Hình 105 minh họa: hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
(A) \({2 \over 3}\pi {x^3}(c{m^3})\)
(B) \(\pi {x^3}(c{m^3})\)
(C) \({4 \over 3}\pi {x^3}(c{m^3})\)
(D) \(2\pi {x^3}(c{m^3})\)
:
Advertisements (Quảng cáo)
Hình gồm một nửa hình cầu có bán kính là x và một hình nón có bán kính đáy bằng x, chiều cao bằng x.
Thể tích nửa hình cầu: \({V_1} = {1 \over 2}.{4 \over 3}\pi {x^3} = {2 \over 3}\pi {x^3}(c{m^3})\)
Thể tích của hình nón: \({V_2} = {1 \over 3}\pi .{x^2}.x = {1 \over 3}\pi {x^3}(c{m^3})\)
Tổng thể tích của 2 hình đó là: \({2 \over 3}\pi {x^3} + {1 \over 3}\pi {x^3} = \pi {x^3}(c{m^3})\)
Chọn (B) \(\pi {x^3}(c{m^3})\)
Mục lục môn Toán 9 (SBT)
- CHƯƠNG 4. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU
- Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
- Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
- Bài 3. Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
- Bài tập ôn chương 4 - Hình trụ - Hình nón - Hình cầu