Câu hỏi/bài tập:
Đọc nội dung mục II.2, phân tích Bảng 1.2 và kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên một số chất khoáng thiết yếu, các thực phẩm cung cấp, vai trò và nhu cầu của cơ thể người với các chất khoáng này.
Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục II.2 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.
Chất khoáng |
Các thực phẩm cung cấp chất khoáng |
Vai trò |
Nhu cầu |
Sắt |
- Các loại thịt đỏ, sữa,... - Rau lá màu xanh đậm. |
- Tham gia vào quá trình tạo máu, là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể. - Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu. |
- Nam khoảng 10 mg/ngày. - Nữ: khoảng 15 mg/ngày. Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong thời kỳ kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi so với bình thường. |
Kẽm |
- Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,... - Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,... |
- Kẽm có vai trò tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời phát triển hệ thống thần kinh trung ương. Advertisements (Quảng cáo) - Thiếu kẽm có thể dẫn đến sự phát triển cơ thể và hệ thống thần kinh trung ương. |
- Nam: khoảng 15 mg/ngày. - Nữ: khoảng 12 mg/ngày. |
Iodine |
- Muối có chứa iodine,... - Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải,.. |
- Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp. - Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. |
Khoảng 150 µg/ngày. |
Calcium |
- Sữa, phô mai, sữa chua,... - Hải sản, rau xanh, hạt đậu,... |
- Calcium là thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. - Thiếu calcium có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. |
- Khoảng 500 mg/ngày. |
Natri |
- Muối, các loại gia vị,... - Hải sản, phô mai,... |
- Natri là chất điện giải giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch,... - Thừa natri có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp. |
<2g natri/ngày (khoảng <5g muối/ngày) |