Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều Bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 77, 78, 79...

Bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 77, 78, 79 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều: Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?...

Lời Giải Câu hỏi trang 77: MĐ, CH; Câu hỏi trang 78: CH, LT, Câu hỏi trang 79; Câu hỏi trang 80: CH1, CH2, LT; Câu hỏi trang 81: CH, LT1, LT2, Câu hỏi trang 82, Lý thuyết bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 77, 78, 79 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều. Kim loại có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của nhân loại...Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?

Câu hỏi trang 77 Mở đầu

Kim loại có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của nhân loại. Từ khi được phát hiện, kim loại đã được khai thác và ứng dụng trong mọi mặt của cuộc sống. Hãy quan sát và tìm hiểu tính chất của một số vật dụng được làm từ vật liệu kim loại xung quanh em

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát các vật dụng làm từ kim loại xung quanh em

Answer - Lời giải/Đáp án

Lõi dây điện được làm từ kim loại đồng vì đồng dẫn điện

Đồ trang sức được làm từ vàng, bạc vì dễ tạo hình, có ánh kim


Câu hỏi trang 77 Câu hỏi

Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính chất vật lý nào của kim loại?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình 15.1

Answer - Lời giải/Đáp án

Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính dẻo của kim loại.


Câu hỏi trang 78 Câu hỏi

Quan sát hình 15.2 nêu hiện tượng trước và sau khi chạm hai đầu dây dẫn A và B vào mẩu kim loại. Giải thích

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình 15.2

Answer - Lời giải/Đáp án

Trước khi cắm 2 đầu dây dẫn vào kim loại thì bóng đèn chưa sáng.

Sau khi chạm hai đầu dây dẫn A và B vào mẩu kim loại thì bóng đèn sáng

Điều này chứng tỏ, kim loại có tính dẫn điện.


Câu hỏi trang 78 Luyện tập

Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại Cu, Al, Fe và Ag theo chiều giảm dần

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào điện trở suất của các kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Khả năng dẫn nhiệt của kim loại theo chiều giảm dần là: Ag > Cu > Al > Fe


Câu hỏi trang 79

Quan sát đồ trang sức được làm bằng vàng, bạc (hình 15.5), em hãy cho biết màu sắc và vẻ sáng của chúng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất ánh kim của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Vẻ sáng của vàng lấp lánh hơn của bạc


Câu hỏi trang 80 Câu hỏi 1

Viết các phương trình hóa học minh họa một số tính chất hóa học của kim loại mà em biết.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Kim loại tác dụng với oxygen: 2Mg + O2 \( \to \)2MgO

Kim loại tác dụng với dung dịch acid: Fe + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2

Kim loại tác dụng với muối: Cu + 2AgNO3 \( \to \)Cu(NO3)2 + 2Ag


Câu hỏi trang 80 Câu hỏi 2

Quan sát hình 15.6 và cho biết khả năng phản ứng của natri với khí chlorine (b) như thế nào

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Dựa vào hình 15.6

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong hình 15.6 ta thấy bình thí nghiệm phát sáng chứng tỏ Na nóng chảy tác dụng mãnh liệt với khí Cl2


Câu hỏi trang 80 Luyện tập

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân vì thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh tạo thành chất mới không bay hơi và dễ thu gom hơn. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Phương trình hóa học xảy ra: Hg + S \( \to \)HgS


Câu hỏi trang 81 Câu hỏi

Quan sát hình 15.7 cho biết trước, trong và sau một thời gian phản ứng, màu của dung dịch CuSO4 và đinh sắt thay đổi như thế nào? Giải thích

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình 15.7

Answer - Lời giải/Đáp án

Trước phản ứng: dung dịch CuSO4 có màu xanh lam; đinh sắt có màu đen xám

Sau phản ứng: dung dịch CuSO4 nhạt màu dần; đinh sắt có một lớp nâu đỏ bám xung quanh

Giải thích: Fe tác dụng với CuSO4 tạo thành dung dịch FeSO4 và Cu. Lớp nâu đỏ bám trên đinh sắt là đồng, dung dịch sau phản ứng có màu nhạt là FeSO4

Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \)FeSO4 + Cu


Câu hỏi trang 81 Luyện tập 1

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho Zn tác dụng với O2, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch muối CuSO4

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Phương trình hóa học:

2Zn + O2 \( \to \)2ZnO

Zn + H2SO4 \( \to \)ZnSO4 + H2

Zn + CuSO4 \( \to \) ZnSO4 + Cu


Câu hỏi trang 81 Luyện tập 2

Giải thích vì sao thực phẩm có chất chua không nên đựng trong đồ dùng bằng kim loại mà nên đựng trong đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Thực phẩm có chứa chất chua sẽ chứa hàm lượng acid, các đồ dùng làm bằng kim loại sẽ tác dụng với lượng acid có trong thực phẩm tạo ra các muối có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe vì vậy nên sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ để đựng thực phẩm có chứa chất chua.


Câu hỏi trang 82

So sánh sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học và một số ứng dụng quan trọng của nhôm, sắt, vàng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất vật lý và hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

- Sự khác biệt trong tính chất vật lý giữa Al, Fe, Au: Fe có tính nhiễm từ (bị nâm châm hút) trong khi đó Al, Au không có tính chất này.

- Sự khác biệt trong tính chất hóa học giữa Al, Fe, Au khi tác dụng với oxygen và dung dịch HCl: Au không tác dụng với oxygen và dung dịch HCl. Fe, Al tác dụng với cả oxygen và dung dịch HCl

Sắt có tính dẻo nên được sử dụng làm vật liệu xây dựng hoặc sản xuất gang, thép

Nhôm có tính dẫn điện tốt, nhẹ, giá thành rẻ nên được sử dụng làm lõi dây điện, hoặc các vật dụng sử dụng trong gia đình như mâm, xoong