Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều Bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 83, 84, 85 Khoa...

Bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 83, 84, 85 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều: Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có...

Trả lời Câu hỏi trang 83: MĐ, TN; Câu hỏi trang 84: LT1, LT2, TN1, TN2; Câu hỏi trang 85: LT1, LT2, Lý thuyết bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 83, 84, 85 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều. Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng lá kẽm vào dung dịch copper(II) sulfate...Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có

Câu hỏi trang 83 Mở đầu

Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng lá kẽm vào dung dịch copper(II) sulfate, có thể kết luận rằng kẽm là kim loại có mức độ hoạt động hóa học mạnh hơn đồng. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để so sánh mức độ hoạt động hóa học giữa các kim loại natri, sắt và đồng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 16.1. Thí nghiệm kẽm phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng: trước phản ứng dung dịch CuSO4 có màu xanh la,, thanh kẽm có màu trắng sáng

Sau phản ứng: dung dịch CuSO4 nhạt màu dần, trên thanh kẽm có bám một lớp kim loại màu đen

Phương án thí nghiệm để so sánh mức độ hoạt động hóa học giữa các kim loại natri, sắt và đồng là: phản ứng với H2O, và phản ứng với dung dịch CuSO4


Câu hỏi trang 83 TN

Chuẩn bị

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm

Hóa chất: dung dịch AgNO3 0,1M, phoi đồng.

Tiến hành thí nghiệm và thảo luận

Cho khoảng 2-3 ml dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa phoi đồng

Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hóa học minh họa

So sánh mức độ hoạt động hóa học giữa đồng và bạc

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng xảy ra: Sau phản ứng, có một lớp kim loại màu trắng bạc bám trên phoi đồng

Giải thích: Vì Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối AgNO3

PTHH: Cu + 2AgNO3 \( \to \)Cu(NO3)2 + 2Ag

Mức độ hoạt động hóa học của Cu mạnh hơn so với Ag


Câu hỏi trang 84 Luyện tập 1

Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có, hãy hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng đó

a) Fe + HCl \( \to \)

b) Cu + HCl \( \to \)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Phản ứng a có xảy ra, phản ứng b không xảy ra

a) Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2


Câu hỏi trang 84 Luyện tập 2

Mức độ phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 loãng tương tự như với dung dịch HCl.

a) Trong hai kim loại Mg và Cu, kim loại nào phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Trong hai kim loại, Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

b) PTHH: Mg + H2SO4 \( \to \) MgSO4 + H2


Câu hỏi trang 84 TN1

Chuẩn bị

Dụng cụ: 3 ống nghiệm đã được dán nhãn là tên của mỗi kim loại sẽ cho vào, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Hóa chất: dung dịch HCl 1M, mảnh magnesium, đinh sắt, phoi đồng

Tiến hành thí nghiệm và thảo luận

Đặt 3 ống nghiệm trên giá để ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml dung dịch HCl

Advertisements (Quảng cáo)

Cho từng kim loại Mg, Fe, Cu vào mỗi ống nghiệm đã dán nhãn tương ứng

Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm (nếu có). Giải thích sự hình thành bọt khí và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra

Chỉ ra các hoạt động hoa shọc kém hơn hydrogen (H)

Dựa vào tốc độ sủi bọt khí trong các ống nghiệm, sắp xếp các kim loại trên hydrogen theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Ống nghiệm 1, 2: có hiện tượng sủi bọt khí

Ống nghiệm 3: không có hiện tượng

=> Kim loại Cu hoạt động hóa học yếu hơn hydrogen (H)

Tốc độ sủi bọt khí của ống nghiệm chứa Mg nhanh hơn ống nghiệm chứa Fe.

Sắp xếp thứ tự theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần là: Mg > Fe > (H) > Cu


Câu hỏi trang 84 TN2

Chuẩn bị

Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh (loại 250 ml) có dán nhãn là tên kim loại sẽ cho vào, ống đong, ống hút nhỏ giọt

Hóa chất: nước chất, mảnh manesium, mẩu natri nhỏ (khoảng hạt đậu xanh), dung dịch phenolphthalein.

Tiến hành thí nghiệm và thảo luận

Cho khoảng 40 – 50 ml nước cất và 2 giọt dung dịch phenolphthalein vào mỗi cốc thủy tinh

Cho từng kim loại Na, Mg vào cốc thủy tinh đã dán nhãn tương ứng

Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong mỗi cốc. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

So sánh mức độ hoạt động hóa học giữa natri và magnesium

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng: ống nghiệm đựng mẩu natri dung dịch chuyển sang màu hồng. Ống nghiệm đựng Mg không có hiện tượng gì.

Giải thích: Na tác dụng với nước tạo dung dịch có tính base làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng. Mg không tác dụng với nước

PTHH: Na + H2O \( \to \)NaOH + ½ H2

Mức độ hoạt động hóa học của Na mạnh hơn Mg


Câu hỏi trang 85 Luyện tập 1

Từ các thí nghiệm 1,2 và 3, hãy sắp xếp các kim loại Mg, Fe, Cu, Ag, Na thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kết quả rút ra từ thí nghiệm 1,2 và 3

Answer - Lời giải/Đáp án

Từ các kết quả trên, ta thiết lập được dãy hoạt động hóa học: Na, Mg, Fe, Cu, Ag


Câu hỏi trang 85 Luyện tập 2

Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hãy hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất dưới đây (nếu có)

a) Zn và dung dịch HCl b) Zn và dung dịch MgSO4

c) Zn và dung dịch CuSO4 d) Zn và dung dịch FeCl2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào dãy hoạt động hóa học của các kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2

b) không xảy ra

c) Zn + CuSO4 \( \to \) ZnSO4 + Cu

d) Zn + FeCl2 \( \to \) ZnCl2 + Fe


Advertisements (Quảng cáo)