Luyện tập4
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 85
Tìm độ dài cạnh góc vuông AC và số đo các góc nhọn B,C của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AB=5cm và cạnh huyền BC=13cm.
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
+) BC2=AB2+AC2 (theo định lý Pythagore), suy ra 132=52+AC2 hay AC=12(cm).
+) cosB=ABBC=513 suy ra ˆB≈67∘.
+) ˆB+ˆC=90∘ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông), suy ra ˆC=90∘−ˆB≈90∘−67∘≈23∘.
Luyện tập5
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 85
Tìm số đo góc nhọn C và độ dài cạnh góc vuông AB, cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AC=7cm và ˆB=55∘.
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Advertisements (Quảng cáo)
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
+) ˆB+ˆC=90∘ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông), suy ra ˆC=90∘−ˆB=90∘−55∘=35∘.
+) AB=AC.tanC=7.tan35∘≈4,9(cm).
+) BC=AC.sinB=7.sin55∘≈5,7(cm).
Luyện tập6
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 86
Cho hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AC=6cm,^BAC=47∘. Tính độ dài các đoạn thẳng AB,AD.
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
+) AB=AC.cos^BAC=6.cos47∘≈4,1(cm).
+) BC=AC.sin^BAC=6.sin47∘≈4,4(cm).
Do ABCD là hình chữ nhật nên BC=AD (tính chất hình chữ nhật) suy ra AD≈4,4(cm).