Dựa vào VD1 trang 53 làm tương tự.. Hướng dẫn giải bài tập 1 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau: a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}\)b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\)c) \( - \frac{{3\sqrt a }}{{\sqrt {12} a}}\) với a > 0...
Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}\)
b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\)
c) \( - \frac{{3\sqrt a }}{{\sqrt {12} a}}\) với a > 0
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào VD1 trang 53 làm tương tự.
a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 5 .\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt {10} }}{2} = \sqrt {10} \)
b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }} = \frac{{10.\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = \frac{{10\sqrt 5 }}{{15}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{3}\)
c) \( - \frac{{3\sqrt a }}{{\sqrt {12} a}} = - \frac{{3\sqrt a .\sqrt {12} }}{{\sqrt {12} a.\sqrt {12} }} = \frac{{6\sqrt {3a} }}{{12a}} = \frac{{\sqrt {3a} }}{{2a}}\) với a > 0