Sử dụng kiến thức: Với mọi biểu thức đại số A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\). Giải bài tập 3.15 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 2. Căn thức bậc hai. Tìm x, biết: a) \(\sqrt 3 x - \sqrt {48} = 0\);b) \(2\sqrt 5 x + \sqrt {80} = \sqrt {125} - \sqrt {45} \)...
Tìm x, biết:
a) \(\sqrt 3 x - \sqrt {48} = 0\);
b) \(2\sqrt 5 x + \sqrt {80} = \sqrt {125} - \sqrt {45} \).
Sử dụng kiến thức: Với mọi biểu thức đại số A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).
a) \(\sqrt 3 x - \sqrt {48} = 0\)
\(\sqrt 3 x - \sqrt {{{3.4}^2}} = 0\)
\(\sqrt 3 x = 4\sqrt 3 \)
\(x = \frac{{4\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 4\)
Vậy \(x = 4\)
b) \(2\sqrt 5 x + \sqrt {80} = \sqrt {125} - \sqrt {45} \)
\(2\sqrt 5 x + \sqrt {{{5.4}^2}} = \sqrt {{{5.5}^2}} - \sqrt {{{5.3}^2}} \)
\(2\sqrt 5 x = 5\sqrt 5 - 3\sqrt 5 - 4\sqrt 5 \)
\(2\sqrt 5 x = - 2\sqrt 5 \)
\(x = \frac{{ - 2\sqrt 5 }}{{2\sqrt 5 }} = - 1\)
Vậy \(x = - 1\).